Mối quan hệ giữa việc đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc và Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN) là một trong những khía cạnh quan trọng nhất trong quản lý tiền lương. Các khoản đóng BHXH bắt buộc của người lao động không chỉ đảm bảo quyền lợi an sinh xã hội mà còn là khoản giảm trừ hợp pháp khi tính thuế TNCN, giúp người lao động tối ưu hóa Thu nhập thực nhận (Lương Net).
Dịch vụ BHXH Trọn gói không chỉ giải quyết thủ tục kê khai bảo hiểm mà còn đảm bảo việc tính toán và khấu trừ thuế TNCN được thực hiện chính xác, đúng quy định của Luật Thuế TNCN và các Thông tư hướng dẫn hiện hành.
1. Cơ sở Pháp lý về Khấu trừ BHXH khi Tính Thuế TNCN
Theo quy định pháp luật về thuế TNCN hiện hành (cụ thể là Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC), các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc là một trong những khoản được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính ra thu nhập tính thuế.
Khoản đóng bảo hiểm được trừ bao gồm phần trách nhiệm đóng của người lao động cho các quỹ sau:
✔️ Bảo hiểm Xã hội (BHXH) bắt buộc: Thường là 8% tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH.
✔️ Bảo hiểm Y tế (BHYT) bắt buộc: Thường là 1.5% tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHYT.
✔️ Bảo hiểm Thất nghiệp (BHTN) bắt buộc: Thường là 1% tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHTN.
Lưu ý: Tỷ lệ đóng của người lao động hiện tại là 10.5% (8% + 1.5% + 1%) trên mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm.
Việc giảm trừ này nhằm đảm bảo:
Người lao động chỉ nộp thuế trên phần thu nhập thực tế mà họ được sử dụng.
Tránh đánh thuế trùng lặp đối với khoản thu nhập đã được trích nộp vào các quỹ an sinh xã hội theo quy định.
2. Các bước Tính Khấu trừ Thuế TNCN
Dịch vụ BHXH và Tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các bước tính toán phức tạp này một cách tự động và chính xác, đặc biệt khi áp dụng Biểu thuế lũy tiến từng phần cho cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
Bước |
Công thức |
Chi tiết |
---|---|---|
Bước 1 |
Thu nhập Chịu thuế (TNCT) = Tổng Thu nhập (Lương, phụ cấp, thưởng chịu thuế) - Các khoản thu nhập được miễn thuế (VD: tiền phụ cấp công tác phí, tiền ăn ca vượt mức miễn thuế...) |
|
Bước 2 |
Các khoản Giảm trừ = Giảm trừ bản thân + Giảm trừ người phụ thuộc + Khoản đóng Bảo hiểm bắt buộc + Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo... |
|
Bước 3 |
Thu nhập Tính thuế (TNTT) = TNCT - Các khoản Giảm trừ |
Đây là cơ sở để áp dụng Biểu thuế lũy tiến. |
Mức Giảm trừ Gia cảnh hiện hành:
Giảm trừ Bản thân: 11.000.000 VNĐ/tháng
Giảm trừ Người phụ thuộc: 4.400.000 VNĐ/người/tháng (Tham khảo: Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14)
Giả sử: Lương làm căn cứ đóng BHXH là 25.000.000 VNĐ/tháng; Người lao động có 01 người phụ thuộc.
|
Nhờ có khoản giảm trừ BHXH, thu nhập tính thuế (TNTT) của người lao động giảm xuống còn 6.975.000 VNĐ, chỉ bị tính thuế ở Bậc 1 (5%) và Bậc 2 (10%), giúp giảm đáng kể số thuế phải nộp.
3. Vai trò của Dịch vụ BHXH trong Khấu trừ Thuế TNCN
Dịch vụ chuyên nghiệp đảm bảo tính nhất quán giữa dữ liệu BHXH và TNCN, tránh rủi ro khi Cơ quan Thuế và Cơ quan BHXH đối chiếu dữ liệu:
✅ Cung cấp Chứng từ Khấu trừ Hợp lệ: Đơn vị dịch vụ giúp doanh nghiệp phát hành các Chứng từ Khấu trừ Thuế TNCN theo mẫu mới, trong đó phải ghi rõ khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (theo quy định mới nhất của Tổng cục Thuế).
✅ Quản lý Mức Trần Đóng Bảo hiểm: Tư vấn về mức lương tối đa để tính đóng BHXH, BHYT và BHTN. Khi lương thực tế vượt mức trần quy định, khoản BHXH được giảm trừ cũng chỉ được tính theo mức trần, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
✅ Đối chiếu Dữ liệu Quyết toán: Đảm bảo số tiền BHXH đã trừ vào lương người lao động trong năm phải khớp với số tiền đã nộp cho Cơ quan BHXH, tránh sai sót khi Quyết toán Thuế TNCN cuối năm.
✅ Tư vấn Các khoản Miễn thuế/Giảm trừ: Tư vấn về các khoản phụ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế, các điều kiện đăng ký người phụ thuộc để tối ưu hóa tổng mức giảm trừ, bao gồm cả khoản đóng BHXH.
➡️ [Để lại thông tin liên hệ] Hoặc Liên hệ Zalo: 0907 331 143